Năm qua là một năm sung sướng của người dùng các sản phẩm Apple, bên cạnh việc nâng cấp hệ điều hành miễn phí (Mavericks phát hành miễn phí), ứng dụng miễn phí (iLife và iWork) và nâng cấp MacBook, Apple đã phát hành một iPad và iPad mini mới: iPad Air và iPad Mini màn hình Retina.
Cho đến nay, Apple thông báo đã bán được 170 triệu iPad và đang chiếm lĩnh 81% thị trường máy tính bảng nhờ vào thiết kế sáng tạo và 475.000 ứng dụng trên iPad của họ. Có người cho rằng đây chính là lý do tại sao bạn nên mua phiên bản mới nhất của iPad và iPad Mini.
iPad Air
iPad Air mỏng hơn, nhẹ hơn, nhanh hơn, chắc chắn hơn và nó có một cái tên mới – iPad Air. Apple đã giảm 43% bezels đểnó trông có vẻ thanh thoát hơn. So với người tiền nhiệm, nó mỏng hơn 20% tại 7.6 mm từ 9.4mm và chỉ nặng 1pound.
Được trang bị chip A7 64 bit cùng với bộ xử lý M7 giống như iPhone 5s mới. iPad Aircũng có công nghệ MIMO, công nghệ không dây 802.11n nhanh hơn và có thểsử dụng công nghệ di động LTE trên toàn thế giới.
iPad Air có camera mặt trước Facetime HD và micro kép để thu được âm thanh tốt nhất. Tất cả những tính năng mạnh nhất sẽ đi cùng với tuổi thọ pin 10 giờ và không có cảm ứng Touch ID.
iPad Air và người tiền nhiệm của nó
So sánh iPad Air với người tiền nhiệm của nó – đó là iPad với màn hình Retina.
iPad Air | iPad màn hình Retina | |
Độ phân giải | 2048×1536 | 2048×1536 |
Kích thước | H240 x W169.5 x T7.5mm | H241.2 x W185.7 x T9.4 |
Trọng lượng | 469g, 478g (LTE) | 652g, 662 (LTE) |
Kích thước hiển thị (inch) | 9.7 | 9.7 |
Bộ xử lý | 64-bit A7 chip với M7 Motion | Apple A6X Dual-Core với Quad-Core graphics |
RAM | TBA | 1GB |
Tuổi thọ pin | 10 giờ | 10 giờ |
Mạng | MIMO WiFi / LTE | Wi-Fi / LTE |
Camera phía sau | 5MP iSight | 5-megapixel iSight |
Camera mặt trước | FaceTime HD Camera mới | 1.2MP |
Tính năng bổ sung | Bluetooth 4.0 |
So sánh iPad Air với các máy tính bảng 10 inch khác
Microsoft Surface 2 (RT)
Surface 2 RT của Microsoft được trang bị một bộ xử lý quad-core 1.7 GHz và chạy hệ điều hành Windows 8.1 RT. Nó có màn hình hiển thị 10.6 với độ phân giải 1920×1080. Camera phía trước và phía sau của Surface 2 RT là 1080p và đi kèm trong các phiên bản 16, 32 và 64GB với lưu trữ mở rộng thông qua microSD. Microsofttuyên bố bạn có thể sử dụng trong vòng 10 giờ trên Surface 2. Nó có giá khởi điểm là 449$.
Nokia Lumia 2520
Máy tính bảng Nokia Lumia 2520 của Nokia là một trong những chiếc máy tính bảng chạy hệ điều hành Windows 8.1 RT. Nó được hỗ trợ bởi một bộ xử lý quad-core 2.2GHz và có màn hình hiển thị với độ phân giải là1920×1080. Nó có một camera phía sau (6.7 megapixel) và camera phía trước (2 megapixel). Pin của nó kéo dài 10 giờ. Nó cũng chỉ được bán thông qua các nhà cung cấp mạng không dây với mạng 4G LTE. Nó có giá khởi điểm là 499$.
Sony Xperia Tablet Z
Máy tính bảng Sony Xperia Tablet Z 10.1 chạy một phiên bản sửa đổi của Android 4.1. Bộ xử lý quad-core 1.5GHz với sức mạnh xử lý cùng với màn hình hiển thị có độ phân giải 1920×1200. Một tính năng thú vị của Xperia Z là nó chống thấm với tỷ lệ của IPX5 với IPX7. Nó cũng hỗ trợ NFC và Bluetooth 4.0 và pin của nó kéo dài 9 giờ. Nó có giá khởi điểm là 499$.
Google Nexus 10
Google Nexus 10 gây được sự chú ý với màn hình 2560×1600 và được hỗ trợ bởi một bộ xử lý dual-core 1.7 GHz, nó chạy hệ điều hành Android 4.3. Nó đi kèm với các phiên bản 16GB và 32GB nhưng không có bộ nhớ mở rộng. Nó hỗ trợ LTE vì vậy bạn sẽ phải ở gần điểm phát WiFi nếu bạn muốn sử dụng Internet. Thời gian sử dụng kéo dài 9 giờ. Nó có giá khởi điểm là 399$.
Bảng so sánh tóm tắt giữa iPad với các máy tính bảng10 inch khác
iPad Air | Surface 2 (RT) | Lumia 2520 | Xperia Tablet Z | Nexus 10 | |
Nhà sản xuất | Apple | Microsoft | Nokia | Sony | Samsung |
Hệ điều hành | iOS 7 | Windows 8.1 RT | Windows 8.1 RT | Android | Android 4.3 |
Độ phân giải | 2048 x 1536 | 1920 x 1080 | 1920 x 1080 | 1920 x 1200 | 2560 x 1600 |
Kích thước (mm) | H240 x W169.5 x T7.5 | H172 x W274.5 x T9 | TBA | H172 x W266 x T6.9 | H177.6 x W263.9 x T8.9 |
Trọng lượng | 469g, 478g (LTE) | 676g | 615g | 495g | 603g |
Kích thước màn hình (inch) | 9.7 | 10.6 | 10.1 | 10.1 | 10 |
Bộ xử lý | 64-bit A7 chip với M7 Motion | Quad-Core 1.7GHz | Quad-Core 2.2GHz | Quad-Core 1.5GHz | Dual-Core 1.7GHz |
RAM | N/A | 2GB | 2GB | 2GB | 2GB |
Tuổi thọ pin | 10 giờ | 10 giờ | 10 giờ | 10 giờ | 10 giờ |
Mạng | MIMO WiFi / LTE | WiFi / LTE | WiFi / LTE | WiFi / LTE | WiFi |
Bộ nhớ lưu trữ (GB) | 16 / 32 / 64 / 128 | 16 / 32 / 64 | 32 | 16 / 32 | 16 / 32 |
Bộ nhớ mở rộng | MicroSD | MicroSD | MicroSD | ||
Camera mặt sau | 5MP iSight | 1080p | 6.7MP | 8.1MP | 5MP |
Camera mặt trước | FaceTime HD Camera mới | 1080p | 2MP | 2.2MP | 1.9MP |
Cổng vào | Kết nối Lightning | USB 3.0, HD Video Out | Micro USB 3.0, Micro HDMI | Micro USB | Micro USB, Micro HDMI |
Tính năng bổ sung | Cover accesories | TBA | IPX5/7 Water-resistance, NFC, Bluetooth 4.0 | NFC |
iPad Mini màn hình Retina
Sự thay đổi lớn nhất đối với iPad Mini là màn hình Retina. iPad Mini tự hào với màn hình Retina có độ phân giải 2048×1536 7.9 inch, đó là một con số khổng lồ với 326 pixel trên mỗi inch.
Không chỉ có độ phân giải tương tự như iPad Air mà nó còn có cùng bộ xử lý 64-bit A7, bộ đồng xử lý chuyển động M7, công nghệ MIMO và LTE bao phủ trên toàn thế giới. Pin của nó kéo dài 10 tiếng.
So sánh iPad Mini với các máy tính bảng 8 inch khác
Dưới đây là thông tin về các đối thủ cạnh tranh của iPad Mini
Google Nexus 7 2013
Nexus 7 2013 là chiếc máy tính bảng 7inch với màn hình hiển thị 1920×1200 chạy hệ điều hành Android 4.3.1. Cùng với bộ xử lý quad-core 1.5GHz, RAM 2GB. Không giống như Nexus 7, phiên bản mới 2013 có camera mặt trước là 5megapixel và mặt sau là 1.2 megapixel. Nó cũng hỗ trợi LTE và sạc không dây, Bluetooth 4.0 và NFC.
Nó có giá khởi điểm là 229$
Amazon Kindle Fire HDX
Kindle Fire HDX là một chiếc máy tính bảng được thiết kế đặc biệt cho dịch vụ truyền tải nội dung của Amazon. Do đó, nó có màn hình hiển thị 1920×1200 và bộ xử lý quad-core 2.2GHz nhanh gọn để đảm bảo video và âm nhạc chạy một cách trơn tru. Nó có sẵn các phiên bản 16, 32 và 64GB để lưu trữ tất cả phương tiện truyền thông của bạn. Chắc chắn rằng bạn có một trải nghiệm tốt với thời lượng pin kéo dài là 11 giờ. Nó có giá khởi điểm là 229$.
Samsung Galaxy Note 8.0
Samsung Galaxy Note 8.0 của Samsung có màn hình 1280×800 và bộ xử lý quad-core 1.6GHz chạy trên hệ điều hành Android 4.1.2. Nó chỉ có một phiên bản 16GB nhưng có một cổng microSD để lưu trữ mở rộng. Nó hỗ trợ công nghệ S-Pen và có một Blaster hồng ngoại vì vậy bạn có thể sử dụng nó giống như một chiếc điều khiển Ti Vi từ xa. Samsung tuyên bố thời lượng pin sử dụng có thể lên tới 8 giờ. Nó có giá khởi điểm là 359$.
Lenovo Miix2
Lenovo Miix2 của Lenovo là một chiếc máy tính bảng 8 inch chạy hệ điều hành Windows RT 8.1. Màn hình có độ phân giải 1280×800 và một bộ xử lý Bay Trail-T Quad Core. Nó mới được công bố vì vậy các thông tin chi tiết về nó là rất khan hiếm nhưng chúng tôi vẫn biết nó có sẵn hai phiên bản 16GB và 32GB và hỗ trợ Bluetooth 4.0. Nó có giá khởi điểm là 299$.
LG G Pad 8.3
LG G Pad 8.3 của LG là một chiếc máy tính bảng Android với màn hình 8.3 inch có độ phân giải 1920×1200. Giống như Kindle Fire HDX, nó có một bộ xử lý quad-core 2.2GHz, một cổng microSD mở rộng để thêm vào 16GB đi kèm với nó. Tuy nhiên, nó không có một khay sim và do đó nó chỉ hỗ trợ WiFi.
Nó có giá khởi điểm là 349$.
So sánh iPad Mini màn hình Retina và các máy tính bảng 8 inch
Đây là bảng so sánh giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về iPad Mini với các đối thủ cạnh tranh của nó.
iPad Mini màn hình Retina | Nexus 7 2013 | Kindle Fire HDX | Galaxy Note 8.0 | Lenovo Miix2 | LG G Pad 8.3 | |
Hãng sản xuất | Apple | ASUS | Amazon | Samsung | Lenovo | Lenovo |
Hệ điều hành | iOS 7 | Android 4.3.1 | Fire OS | Android 4.1.2 | Windows 8.1 | Android 4.2.2 |
Độ phân giải | 2048 x 1536 | 1920 x 1200 | 1920 x 1200 | 1280 x 800 | 1280 x 800 | 1920 x 1200 |
Kích thước (mm) | H200 x W134.7 x T7.5 | H200 x W114 x T8.65 | H128 x W186 x T9 | H210 x W135 x T7.8 | H215.4 x W131.6 x T8.9 | H216 x W126.5 x T8.3 |
Kích thước màn hình (inch) | 7.9 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8.3 |
Trọng lượng | 331g, 341g (LTE) | 290g, 299g (LTE) | 303g, 311g (LTE) | 331g | 349g | 338g |
Bộ xử lý | 64-bit A7 chip M7 Motion | Quad-Core 1.5GHz | Quad-Core 2.2GHz | Quad-Core 1.6GHz | Quad-Core Bay Trail-T Atom | Quad-Core 2.2GHz |
RAM | TBA | 2GB | 2GB | 2GB | TBA | 2GB |
Tuổi thọ pin | 10 giờ | 9 giờ | 11 giờ | 8 giờ | TBA | TBA |
Mạng | MIMO WiFi / LTE | WiFi / LTE | WiFi / LTE | WiFi / LTE | TBA | Wi-Fi |
Bộ nhớ lưu trữ (GB) | 16 / 32 / 64 / 128 | 16 / 32 | 16 / 32 / 64 | 16 | 16/32 | 16 |
Bộ nhớ mở rộng | microSD | TBA | MicroSD | |||
Camera mặt trước | FaceTime HD Camera | 1.2MP | 720p HD Camera | 1.3MP | 2MP | 1.3MP |
Camera mặt sau | Kết nối Lightning | Micro USB | Micro USB | Micro USB | Micro USB | Micro USB |
Tính năng bổ sung | Wireless charging, Bluetooth 4.0, NFC | Bluetooth | S Pen, IR Transmitter | Bluetooth 4.0 | Bluetooth |
Nếu lần đầu tiên bạn muốn mua sản phẩm iPad của Apple thì iPad Air là sự lựa chọn hoàn hảo nhất dành cho bạn – nâng cấp lên một diện mạo hoàn toàn mới với giá cả phù hợp.
No comments:
Post a Comment